Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5943_1.webp

Anticlor 2Mg An Thiên 30 Ống X5Ml

Số đăng ký:VD-24738-16
Hoạt chất:Dexchlorpheniramine maleate
Dạng bào chế:Dung dịch
Quy cách đóng gói:30 Ống X 5Ml
Công ty sản xuất:Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên/Việt Nam
Khoảng giá:

85.000 đ - 95.000 đ / 30 Ống X 5Ml

Anticlor 2 Mg Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm An Thiên (An Thien Pharma) Có Chứa Dexchlorpheniramine Maleate 2 Mg Với Công Dụng Điều Trị Triệu Chứng Các Biểu Hiện Dị Ứng Khác Nhau: Viêm Mũi (Theo Mùa Hay Quanh Năm), Viêm Kết Mạc, Mề Đay.
Dung Dịch Uống Có Màu Hồng, Hương Dâu.
Thuốc Anticlor 2 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Thuốc Anticlor 2 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng cho bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, táo bón kinh niên (do nguy cơ bị tắc ruột), bị sưng tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
Thời kỳ mang thai 
Khảo sát về tác dụng gây dị dạng (trong 3 tháng đầu các nghiên cứu thực hiện trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai). Trên lâm sàng, các nghiên cứu dịch tễ học đã loại ra khả năng gây dị dạng của thuốc.
Khảo sát về độc tính trên phôi thai (trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ). Ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị dài hạn với liều cao các thuốc có đặc tính kháng cholinergic các dấu hiệu về tiêu hóa có liên quan đến tác dụng giống atropine (căng bụng, tắc ruột phân su, chậm đi tiêu phân su, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh) hiếm khi được ghi nhận.
Dựa trên các dữ liệu trên, thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kì, phải cân nhắc chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối thai kì và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kì, phải theo dõi chức năng thần kinh, tiêu hóa của trẻ sơ sinh trong 1 thời gian.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do có đặc tính an thần, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp
Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có rượu trong thời gian dùng thuốc.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho nhóm morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methotrexate, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo).
Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropine: Tăng tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Cách dùng
Dùng đường uống với nước sau khi ăn. Các liều thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
Liều dùng
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 1 ống, 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 ống, 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Dấu hiệu quá liều của dexchlorpheniramire là co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê. 
Cách xử trí
Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Ngừng điều trị nếu cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
5943_1.png

Phản hồi (0)