Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5992_1.webp

Thuốc Clorpheniramin 4Mg Vacopharm Trị Viêm Mũi Dị Ứng, Mề Đay

Số đăng ký:VD-21413-14
Hoạt chất:Clorpheniramin maleat
Dạng bào chế:Viên nén
Quy cách đóng gói:Hộp 500 Viên
Công ty sản xuất:Công ty cổ phần dược Vacopharm/Việt Nam
Khoảng giá:

9.000 đ - 20.000 đ / Hộp 500 Viên

Clopheniramin 4Mg Của Công Ty Cổ Phần Dược Vacopharm Có Tác Dụng Kháng Histamin H1 Dùng Trong Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng, Mề Đay.
Thuốc Clopheniramin 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: 
Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
Những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc phù mạch, dị ứng thức ăn.
Thuốc Clorpheniramin maleat chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với clorpheniramin maleat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang cơn hen cấp. 
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glocoma góc hẹp. 
Tắc cổ bàng quang. 
Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng. 
Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng. 
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamine oxidase trong vòng 14 ngày.
Thận trọng khi sử dụng
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. 
Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. 
Có nguy cơ gây biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở. 
Có nguy cơ bị sâu răng khi điều trị thời gian dài do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng. 
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glocoma. 
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (trên 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh nên cần tránh dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai 
Chỉ nên dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh. 
Thời kỳ cho con bú
Clorpheniramin maleat có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế monoamine oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clorpheniramin. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Người lớn
Bắt đầu uống 4mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24mg/ngày, nếu dung nap được chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa. 
Trẻ em (2 - 6 tuổi)
Uống 1mg, 4 - 6 giờ một lần, dùng đến 6mg/ngày.
Trẻ em 6 - 12 tuổi
Ban đầu uống 2mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày đến 12mg/ngày, nếu dung nạp được, chia 1 - 2 lần, dùng cho đến hết mùa.
Người cao tuổi
Dùng 4mg, chia 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều gây chết của clorpheniramin maleat khoảng 25 - 50mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch loạn nhịp.
Xử trí bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
5992_101.jpg
5992_102.jpg
5992_103.jpg
5992_104.jpg
5992_105.jpg
5992_106.jpg
5992_107.jpg
5992_108.jpg
5992_109.jpg
5992_110.jpg
5992_111.jpg
5992_112.jpg

Phản hồi (0)