Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5996_1.webp

Wedes

Số đăng ký:VD-18520-13
Hoạt chất:Azathioprine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 Viên
Công ty sản xuất:Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú/Việt Nam
Khoảng giá:

140.000 đ - 190.000 đ / Hộp 2 vỉ x 10 Viên

Wedes Được Sản Xuất Bởi Công Ty Tnhh Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davi Pharm Co., Ltd), Thành Phần Chính Là Azathioprine, LàThuốc Được Chỉ Trong Trường Hợp Ghép Cơ Quan, Viêm Khớp Dạng Thấp Nặng, Lupus Ban Đỏ Hệ Thống, Ban Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu Vô Căn, Thiếu Máu Tán Huyết Mắc Phải.
Wedes Được Bào Chế Dưới Dạng Viên Nén Bao Phim, Mỗi Viên Chứa Azathioprin 50Mg Và Được Đóng Gói Theo Quy Cách: Hộp 2 Vỉ X 10 Viên.
Thuốc Wedes được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Azathioprin được dùng làm chất chống chuyển hóa ức chế miễn dịch, dùng đơn độc, hoặc thường phối hợp với các thuốc khác (thường là corticosteroid). Tác dụng điều trị chỉ thấy rõ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng. Vì vậy cần phối hợp để giảm liều của mỗi thuốc và do đó giảm độc tính.
Azathioprin phối hợp với corticosteroid hoặc các phương pháp và các thuốc ức chế miễn dịch khác cho người bệnh nhân cơ quan ghép.
Azathioprin dùng riêng rẽ hoặc thường phối hợp với corticosteroid và các phương pháp khác cho các bệnh sau: Viêm khớp dạng thấp nặng, lupus ban đỏ lan tỏa, viêm da cơ, viêm đa cơ, viêm gan mạn hoạt động tự miễn, bệnh pemphigut thông thường (pemphigus vulgaris), viêm nút quanh động mạch, thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát. Đối với viêm khớp dạng thấp tiên triển, methotrexat thường cho kết quả tốt hơn nếu xét về hiệu quả.
Thuốc Wedes chống chỉ định trong các trường hợp sau: Không nên dùng azathioprin cho người bệnh mẫn cảm với thuốc. Không dùng cho người mang thai. Người viêm khớp dạng thấp đang điều trị với các thuốc alkyl hóa (cyclophosphamid, clorambucil, melphalan...), không được dùng cùng với azathioprin vì nguy cơ sinh ung thư và nhiễm khuẩn.
Thận trọng khi sử dụng
Khả năng gây ung thư của azathioprin còn đang tranh cãi, tuy nhiên nguy cơ thúc đẩy u phát triển đã được xác định, có nghĩa là thuốc làm cho các tế bào tiền ung thư đang ở trạng thái tiềm ẩn phát triển thành u nhanh hơn và xuất hiện ung thư sớm hơn.
Tỉ lệ các chất chuyển hóa khác nhau ở mỗi người, nên mức độ và thời gian tác dụng thuốc cũng khác nhau. Cần theo dõi cẩn thận tình trạng ban đầu các trường hợp suy gan hay suy thận, phụ nữ có thai, người lớn tuổi (theo dõi công thức máu).
Đối với các bệnh tự miễn nếu không có tiến triển sau 12 tuần dùng thuốc thì cần ngưng điều trị bằng thuốc này. Để xa tầm tay trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
Thời kỳ mang thai 
Azathioprin qua được nhau thai. Tránh dùng ở phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc cũng có trong sữa mẹ và không dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Cũng như với 6 - mercaptopurin, alopurinol phối hợp với azathioprin có thể làm tăng độc tỉnh, do alopurinol ức chế xanthin oxidase là enzym tối quan trọng trong dị hóa nhiều purin, kể cả 6 - mercaptopurin. Nói chung, tốt nhất là tránh dùng 2 loại thuốc này với nhau. Khi buộc phải dùng phối hợp nên giảm liều azathioprin 25 - 33% so với liều azathioprin thường dùng đơn độc.
Các thuốc ảnh hưởng đến tạo bạch cầu, kể cả co - trimoxazol, có thể làm giảm bạch cầu mạnh, đặc biệt ở người ghép thận.
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để chữa tăng huyết áp cho người đang dùng azathioprin sẽ gây giảm bạch cầu nặng.
Azathioprin có thể ức chế tác dụng chống đông của warfarin.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cho phép cơ quan
Liều tấn công 5mg/ kg thể trong ngày. Liều duy trì 1 - 4mg/kg thể trọng ngày.
Liều dùng cho các chỉ định khác
Liều khởi đầu: 1 - 3mg/ kg thể trong ngày. Liều duy trì dưới 13mg/kg thể trong ngày. Nếu không có tiến triển sau 12 tuần dùng thuốc thì cần ngưng điều trị bằng thuốc này. Liều dùng nên được điều chỉnh dựa vào đáp ứng lâm sàng và dung nạp huyết học của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Nhiễm khuẩn không giải thích được, loét họng, bầm da và chảy máu là những dấu hiệu chỉnh quá liều azathioprin, suy tủy xương đạt tối đa sau 9 - 14 ngày. Những dấu hiệu này thể hiện rõ ràng sau khi quá liều mạn tính hơn là sau khi quá liều cấp tính. Đã có báo cáo bệnh nhân uống liều đơn 7,5g azathioprin. Độc tính trực tiếp của quá liều là buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy, sau đó giảm bạch cầu nhẹ và bất thường nhẹ chức năng gan. Bệnh nhân phục hồi không biến chứng.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể tiến hành rửa dạ dày. Theo dõi sát bệnh nhân, bao gồm theo dõi huyết học để điều trị bất cứ tác dụng không mong muốn nào. Chưa rõ giá trị của thẩm tách máu mặc dù azathioprin có thể được thẩm tách một phần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
5996_11.jpg
5996_12.jpg
5996_13.jpg
5996_14.jpg
5996_15.jpg
5996_16.jpg
5996_17.jpg
5996_18.jpg

Phản hồi (0)