Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5980_1.webp

Thuốc Mezabastin 10Mg Hataphar Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng, Mày Đay (2 Vỉ X 30 Viên)

Số đăng ký:VD-25694-16
Hoạt chất:Ebastine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:Hộp 2 vỉ x 30 Viên
Công ty sản xuất:Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây/Việt Nam
Khoảng giá:

177.000 đ - 276.000 đ / Hộp 2 vỉ x 30 Viên

Mezabastin Được Sản Xuất Bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây, Với Thành Phần Chính Ebastine, LàThuốc Dùng Để Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng (Theo Mùa Hoặc Quanh Năm), Có Hay Không Có Viêm Kết Mạc Dị Ứng Và Mày Đay.
Thuốc Mezabastin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hay không có viêm kết mạc dị ứng.
Ðiều trị mày đay.
Thuốc Mezabastin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân sau:
Bệnh nhân suy gan, suy thận.
Bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm kéo dài QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 (như nhóm kháng nấm azole, kháng sinh nhóm macrolid).
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thuốc có chứa thành phần lactose nên thận trọng với bệnh nhân không dung nạp lactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số trường hợp thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt. Thận trọng khi lái xe và làm việc với máy móc.
Thời kỳ mang thai 
Không có số liệu đầy đủ từ việc sử dụng ebastine ở phụ nữ mang thai nên không được sử dụng thuốc trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có số liệu về sự bài tiết của thuốc vào sữa người. Không dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Khi dùng phối hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT làm tăng nồng độ ebastine trong huyết tương và kéo dài khoảng QT. Không nên dùng đồng thời ebastine với các thuốc như ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarythromycin và josamycin.
Trong nghiên cứu lâm sàng không thấy có tương tác của ebastine với theophylline, warfarin, cimetidine, diazepam và rượu.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg/lần x 1 lần/ngày. Trong trường hợp nặng 20 mg/lần x 1 lần/ngày.
Mày đay
Người lớn trên 18 tuổi: 10 mg/lần x 1 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Sự an toàn và hiệu quả của ebastine chưa được nghiên cứu.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều nếu điều trị lên đến 5 ngày.
Bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình
Không cần điều chỉnh liều nếu điều trị lên đến 7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thuốc giải độc cho ebastine. Khi quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng, theo dõi điện tim, khoảng QT ít nhất 24 giờ và đặc biệt lưu ý đến các triệu chứng liên quan đến thần kinh trung ương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
5980_11.jpg
5980_12.jpg
5980_13.jpg
5980_14.jpg
5980_15.jpg
5980_16.jpg
5980_17.jpg

Phản hồi (0)