Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
421_1.webp

Calcium Boston 500Mg 20V

Số đăng ký:VD-29693-18
Hoạt chất:

Calcium gluconate, Calcium Carbonate

Dạng bào chế:Viên sủi
Quy cách đóng gói:Hộp 1 tuýp x 20 Viên
Công ty sản xuất:Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam/Việt Nam
Khoảng giá:

55.000 đ - 61.000 đ / Hộp 1 tuýp x 20 Viên

Calcium Boston Được Sản Xuất Bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Boston Việt Nam, Thành Phần Chính Là Calci Gluconolactat Và Calci Cacbonat, LàThuốc Được Dùng Phòng Ngừa Và Điều Trị Tình Trạng Thiếu Calci Ở Phụ Nữ Có Thai Và Cho Con Bú, Trẻ Trong Giai Đoạn Tăng Trưởng; Cung Cấp Calci Để Phòng Ngừa Và Điều Trị Loãng Xương Do Nhiều Nguồn Gốc Khác Nhau…
Calcium Boston Được Bào Chế Dưới Dạng Viên Nén Sủi Bọt; Viên Nén Tròn, Hai Mặt Phẳng, Màu Trắng. Viên Khô, Cạnh Và Mặt Viên Lành Lặn. Viên Khi Tan Trong Nước Sẽ Sủi Bọt Và Tạo Thành Dung Dịch Hơi Đục; Mỗi Viên Chứa Calci Gluconolactat 294,00 Mg Và Calci Cacbonat 300 Mg Và Được Đóng Gói Theo Quy Cách: Hộp 1 Tuýp X 20 Viên Nén Sủi Bọt.

Thuốc Calcium Boston được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.
Cung cấp calci để phòng ngừa và điều trị loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid, cắt dạ dày hoặc bất động lâu).
Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hoá xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
Điều trị thêm trong còi xương và nhuyễn xương.

Thuốc Calcium Boston chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Nhiễm calci thận, sỏi thận, vôi hoá mô, suy thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Người có khả năng bị sỏi calci niệu nên uống nhiều nước.
Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (trên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi calci nên tăng cường theo dõi sự đào thải calci qua nước tiểu. Nếu cần, giảm liều calci hoặc ngưng dùng thuốc.
Bệnh nhân suy chức năng thận phải dùng calci dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trong khi dùng thuốc, tránh dùng vitamin D và các dẫn chất của nó với liều cao.
Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân mắc chứng phù nề, bệnh tim mạch vì có khoảng 275 mg natri trong mỗi viên.
Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân tiểu đường vì có khoảng 870 mg đường.
Mỗi viên có khoảng 275 mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, đặc biệt là bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.
Mỗi viên Calcium Boston 500 mg có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin có thể gây hại cho những người bị phenylceton - niệu.

Cách dùng
Calcium Boston 500 mg được dùng bằng đường uống. Pha viên nén sủi bọt vào một ly nước.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em 6 - 10 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Quá liều canxi dẫn đến tăng calci niệu và calci huyết. Triệu chứng tăng calci huyết bao gồm: Nôn, buồn nôn, khát nước, đa niệu, mất nước, táo bón. Quá liều mãn tính gây tăng calci huyết có thể làm vôi hóa nội tạng.
Điều trị
Trong trường hợp nhiễm độc, nên ngưng việc điều trị ngay lập tức, điều chỉnh lượng chất lỏng mất đi. Trong trường hợp nhiễm độc mãn tính mà tăng calci huyết thì bước điều trị ban đầu là hydrat hóa với dung dịch muối. Nếu cần thiết, thuốc lợi tiểu quai như furosemid được sử dụng để tăng sự bài tiết canxi và ngăn chặn sự phát triển, nhưng không nên dùng thuốc lợi tiểu thiazid.
Đối với những bệnh nhân suy thận, việc hydrat hóa không có hiệu quả mà phải trải qua quá trình lọc máu. Nếu tăng canxi huyết vẫn tiếp tục, bất kỳ các yếu tố tạo nên như: Thừa vitamin A, D, cường cận giáp sơ cấp, khối u ác tính, suy thận phải được loại trừ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống ngay khi nhớ ra. Nếu đến thời gian cho liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo. Không được dùng 1 lần 2 liều.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
421_11.jpeg

Phản hồi (0)