Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
166_1.webp

Thuốc Ferricure 150Mg Trị Thiếu Hụt Sắt, Thiếu Máu Do Thiếu Sắt (Hộp 2 Vỉ X 14 Viên)

Số đăng ký:VN-19839-16
Hoạt chất:Fe(III)
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Quy cách đóng gói:Hộp 2 Vỉ X 14 Viên
Công ty sản xuất:Laboratoires Pharmaceutiques TRENKER SA/Belgium
Khoảng giá:

379.000 đ - 406.000 đ / Hộp 2 Vỉ X 14 Viên

Thuốc Ferricure 150Mg Được Sản Xuất Bởi Công Ty Laboratoires Pharmaceutiques Trenker Nv/Sa.Thuốc Có Thành Phần Chính Sắt (Dưới Dạng Polysaccharid Iron Complex) 150Mg.
Thuốc Có Tác Dụng Điều Trị Tình Trạng Thiếu Hụt Sắt, Thiếu Máu Do Thiếu Sắt, Trong Các Trường Hợp Mất Máu Mạn Tính, Thiếu Máu Thứ Phát Ở Trẻ Em Và Người Trưởng Thành, Phụ Nữ Mang Thai Và Cho Con Bú.
Thuốc Ferricure 150mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt.
Thiếu máu do thiếu sắt và thiếu máu thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.
Thuốc Ferricure 150mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với polysaccharide iron complex hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các dạng thiếu máu không phải do thiếu sắt.
Các hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao: Hội chứng hemochromatosis (dư thừa chất sắt do di truyền), hội chứng hemosiderosis (do truyền máu quá nhiều).
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi điều trị thiếu máu, cần biết chắc chắn nguyên nhân gây thiếu máu và làm chẩn đoán xác định thiếu máu do thiếu sắt nếu cần.
Nên tạm ngừng sử dụng Ferricure 150mg Capsule trong vài ngày trước khi làm test cùng với benzidine, để tránh trường hợp kết quả bị sai.
Tiếp tục sử dụng cho đến khi cải thiện tình trạng thiếu máu (Hb và MCV bình thường) và có thể tiếp tục bổ sung sắt trong vài tháng. Ferricure 150mg Capsule có thành phần tinh bột mì: Cần thận trọng với những người có tiền sử dị ứng với các sản phẩm từ lúa mì (trừ bệnh celiac).
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Uống trọn viên thuốc Ferricure 150mg với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Liều thông thường
Uống 1 viên /ngày, tương đương 150mg sắt (Fe3+), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Trường hợp thiếu máu nặng, có thể dùng tối đa 1 viên x2 lần/ngày cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường. 
Thời gian điều trị
Theo đường uống, nồng độ Hb thường tăng sau 4 - 6 tuần điều trị và có thể trở về bình thường sau 10 tuần điều trị.
Thông thường, điều trị tấn công với Ferricure 150mg trong thời gian tối thiểu 4 - 6 tuần, việc điều trị cần được tiếp tục sau đó ít nhất 6 tuần để đạt đủ dự trữ sắt.
Để khôi phục trữ lượng sắt trong cơ thể, có trường hợp cần sử dụng từ 3 - 6 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Uống liều cao Ferricure 150mg có thể xảy ra những phản ứng như đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, thổ huyết, buồn ngủ, xanh xao, thậm chí hôn mê. Trẻ em nhạy cảm hơn với liều cao. 
Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, tiếp đó, nếu cần thiết, thì phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng những liệu pháp hỗ trợ khác. Ngoài ra nếu cần thiết thì sử dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như deferoxamin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc Ferricure 150mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
166_11.webp

Phản hồi (0)