Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5716_1.webp

Thuốc Dalacin C 600Mg/4Ml

Số đăng ký:VN-16855-13
Hoạt chất:clidamycin hàm lượng 600mg/4ml
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:Hộp 1 ống 4ml
Công ty sản xuất:Pfizer Manufacturing Belgium N.V./Bỉ
Khoảng giá:

104.000 đ - 220.000 đ / Hộp 1 ống 4ml

Dalacin C Là Dung DịchThuốc Tiêm Chứa Kháng Sinh Clidamycin Hàm Lượng 600Mg/4Ml Do Công Ty Pfizer Manufacturing Belgium Nv Sản Xuất.
Dalacin C Thường Được Chỉ Định Trong Những Trường Hợp Nhiễm Trùng Nghiêm Trọng Do Các Sinh Vật Gram Dương Nhạy Cảm, Tụ Cầu (Tiết Penicilinase Và Không Tiết Penicilinase), Liên Cầu (Trừ Streptococcus Faecalis) Và Phế Cầu. Clindamycin Cũng Được Chỉ Định Để Điều Trị Các Bệnh Nhiễm Trùng Nặng Do Các Mầm Bệnh Kỵ Khí Nhạy Cảm Như Bacteroides Spp, Fusobacterium Spp, Propionibacterium Spp, Peptostreptococcus Spp. Và Vi Liên Cầu Khuẩn.
Thuốc Dalacin C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.
Ðiều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm amidan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.
Ðiều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mù màng phổi và áp - xe phổi.
Điều trị các nhiễm khuẩn da và mô mềm gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương. Với các nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu như viêm quầng và viêm mé móng (panaritium), các trường hợp này đáp ứng tốt khi trị liệu với clindamycin.
Điều trị các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
Điều trị các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm
Thuốc Dalacin C chống chỉ định trong các trường hợp sau: 
Bệnh nhân trước đây có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Thận trọng khi sử dụng
Dạng tiêm của thuốc Clindamycin phosphate có chứa alcol benzyl. Alcol benzyl đã được báo cáo là có liên quan tới “hội chứng thở hổn hển” gây tử vong ở trẻ sinh non.
Viêm đại tràng giả mạc được báo cáo với hầu hết các điều trị kháng sinh bao gồm clindamycin và có mức độ nguy hiểm từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do vậy, điều quan trọng là cân nhắc chẩn đoán trên các bệnh nhân có các dấu hiệu của tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Điều trị bằng thuốc kháng sinh làm thay đổi hệ sinh vật của đại tràng và có thể tạo cơ hội cho clostridia tăng trưởng quá nhanh.
Các nghiên cứu cho thấy độc tố tạo ra do Clostridium difficile là nguyên nhân đầu tiên gây ra viêm đại tràng do kháng sinh. Sau chẩn đoán ban đầu về viêm đại tràng giả mạc được xác định, cần tiến hành các biện pháp điều trị. Các trường hợp viêm đại tràng giả mạc nhẹ thường đáp ứng khi ngưng thuốc đơn thuần . Trong các trường hợp vừa đến nặng, cần cân nhắc việc kiểm soát nước, chất điện giải, bổ sung protein và điều trị với một kháng sinh có hiệu quả lâm sàng với Clostridium difficile colitis.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe và vận hành máy chưa được đánh giá một cách có hệ thống.
Thời kỳ mang thai
Clindamycin qua được nhau thai người. Sau khi dùng đa liều, nồng độ clindamycin trong dịch ôi ối đạt khoảng 30% nồng độ trong máu của mẹ. Chỉ nên dùng clindamycin cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Clindamycin được báo cáo là có mặt trong sữa mẹ với nồng độ trong khoảng 0,7 - 3,8mcg/ml.
Tương tác thuốc
Tác dụng đối kháng đã được thấy giữa clindamycin và erythromycin trong invitro. Do có ý nghĩa đáng kể về lâm sàng, không nên dùng 2 thuốc này đồng thời, Clindamycin được thấy có đặc tính chẹn thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ. Do vậy, cần thận trọng trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc này.
Cách dùng
Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều dùng ở người lớn 
Clindamycin phosphate (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch): Đối với các nhiễm khuẩn vùng bụng, khung chậu ở nữ, và các nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác, liều clindamycin phosphate hàng ngày thường dùng ở người lớn là 2400 - 2700mg chia thành 2, 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Các nhiễm khuẩn ít nghiêm trọng hơn do các vi sinh vật nhạy cảm hơn gây ra có thể dùng với liều thấp hơn là 1200 - 1800mg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Liều hàng ngày lên tới 4800mg đã được sử dụng thành công. Khuyến cáo các liều tiêm bắp đơn độc không được lớn hơn 600 mg.
Liều dùng ở trẻ em (trên 1 tháng tuổi)
Clindamycin phosphate (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch): 20 - 40mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.
Liều dùng ở trẻ sơ sinh (dưới 1 tháng tuổi)
Clindamycin phosphate (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch): 15 - 20mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Liều dùng thấp hơn có thể thích hợp cho trẻ sinh non.
Liều dùng ở người cao tuổi
Các nghiên cứu dược động học của clindamycin cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về lâm sàng giữa người lớn và người cao tuổi với chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường. Vì vậy không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường (xem mục dược động học).
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận 
Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy thận.
Liều dùng ở bệnh nhân suy gan 
Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy gan.
Liều dùng cho những chỉ định đặc biệt 
Nhiễm liên cầu bê-ta tan huyết: Theo các liều chỉ định ở trên. Điều trị nên tiếp tục ít nhất 10 ngày.
Viêm nhiễm vùng chậu - điều trị bệnh nhân nội trú: Clindamycin phosphate 900mg (truyền tĩnh mạch) cứ 8 giờ lần, dùng hàng ngày cùng với một kháng sinh phổ vi khuẩn ái khi gram âm thích hợp theo đường tĩnh mạch, chẳng hạn gentamycin 2mg/kg tiếp theo 1,5mg/kg cứ 8 giờ một lần, dùng hàng ngày, ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tiếp tục sử dụng thuốc truyền tĩnh mạch) trong ít nhất 4 ngày và ít nhất 48 giờ sau khi tình trạng bệnh đã cải thiện. Tiếp tục bằng clindamycin hydrochloride uống 450mg - 600mg cứ 6 giờ một lần, dùng hàng ngày để hoàn tất tổng số 10 - 14 ngày điều trị.
Viêm não do toxoplasma trên bệnh nhân AIDS: Clindamycin phosphate truyền tĩnh mạch hoặc clindamycin hydrochloride uống 600mg cứ 6 giờ một lần trong hai tuần, tiếp theo bằng 300 - 600mg uống cứ 6 giờ một lần. Tổng thời gian điều trị là 8 đến 10 tuần. Liều của pyrimethamine là 25 đến 75mg uống hàng ngày trong 8 đến 10 tuần. Nên dùng acid folinic 10 - 20mg/ngày khi dùng liều pyrimethamine cao hơn.
Viêm phổi do Pneumocystis carini trên bệnh nhân AIDS: Clindamycin phosphate truyền tĩnh mạch 600 đến 900mg cứ 6 giờ một lần hoặc 900mg cứ 8 giờ 1 lần. Clindamycin hydrochloride 300 đến 450mg, uống, cứ 6 giờ một lần, trong 21 ngày và primaquine 15 đến 30mg, uống một lần mỗi ngày trong 21 ngày.
Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân mẫn cảm với Penicillin: Khi yêu cầu dùng ngoài đường tiêu hóa: Clindamycin phosphate 600mg truyền tĩnh mạch 1 giờ trước khi phẫu thuật.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật đầu và cổ: Clindamycin phosphate 900mg pha loãng trong 1000ml nước muối sinh lý được dùng làm dung dịch rửa vùng đầu và cổ nhiễm khuẩn trước khi đóng vết thương.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thẩm phân máu và dịch màng bụng không có hiệu quả trong việc loại bỏ clindamycin trong huyết thanh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc Dalacin C 600mg 4ml được thực hiện bởi nhân viên y tế nên việc quên liều khó xảy ra.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
5716_101.jpg
5716_102.jpg
5716_103.jpg
5716_104.jpg
5716_105.jpg
5716_106.jpg
5716_107.jpg
5716_108.jpg
5716_109.jpg
5716_110.jpg
5716_111.jpg

Phản hồi (0)