Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5743_1.webp

Dịch Truyền Kidmin Otsuka Cung Cấp Các Acid Amin Chai 200Ml

Số đăng ký:VD-28287-17
Hoạt chất:Acid Amin
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:Chai 200ml
Công ty sản xuất:Công ty Cổ phần Otsuka OPV/Việt Nam
Khoảng giá:

128.000 đ - 130.000 đ / Chai 200ml

ThuốC Kidmin Là SảN PhẩM CủA Công Ty Cổ Phần Otsuka Opv, Có ThàNh PhầN ChíNh Là CáC LoạI Acid Amin ThiếT YếU Cho Cơ Thể. ThuốC ĐượC Chỉ ĐịNh Trong Cung Cấp Các Acid Amin Cho Những Bệnh Nhân Suy Thận Cấp Tính Hoặc Mạn Tính Trong Những Trường Hợp Sau: Giảm Protein Máu, Suy Dinh Dưỡng, Trước Hoặc Sau Khi Phẫu Thuật; Cân Bằng Thành Phần Protein Trong Suy Thận Cấp Và Mạn Tính, Trong Lọc Máu, Thẩm Phân Lọc Máu Và Thẩm Phân Phúc Mạc.
Kidmin Là Một Dung Dịch Tiêm Truyền Tĩnh Mạch Vô Khuẩn, Trong, Không Màu, Không Có Tiểu Phân Nhìn Thấy Được Bằng Mắt Thường.
Quy CáCh ĐóNg GóI: Chai Nhựa 200 Ml, Mỗi Chai Đựng Trong Túi Nylon Hàn Kín Cùng Gói Hấp Thụ Oxy Và Viên Chỉ Thị Màu.
Thuốc Kidmin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cung cấp các acid amin cho những bệnh nhân suy thận cấp tính hoặc mạn tính trong những trường hợp sau: Giảm protein máu; suy dinh dưỡng; trước hoặc sau khi phẫu thuật.
Cân bằng thành phần protein trong suy thận cấp và mạn tính, trong lọc máu, thẩm phân lọc máu và thẩm phân phúc mạc.
Thuốc Kidmin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan.
Bệnh nhân tăng ammoniac máu.
Bệnh nhân có bất thường về chuyển hoá acid amin do di truyền.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng Kidmin trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân có bệnh tim mạch.
Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan hoặc đang xuất huyết dạ dày.
Bệnh nhân có rối loạn cân bằng điện giải trầm trọng hoặc có cân bằng acid - base bất thường.
Sử dụng ở người lớn tuổi:
Những bệnh nhân lớn tuổi thường có suy giảm các chức năng gan hoặc tim mạch, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng, giảm liều bằng cách giảm tốc độ truyền.
Sử dụng ở trẻ em:
Chưa biết được tính an toàn khi sử dụng kidmin ở trẻ em (không đủ dữ liệu lâm sàng).
Ở trẻ em, hệ thống sinh lý để chuyển hóa các acid amin có thể phát triển chưa hoàn thiện. Do vậy nên thận trọng khi dùng kidmin cho trẻ em như là giảm tốc độ truyền thuốc.
Kidmin có thể gây tăng kali huyết ở trẻ sơ sinh nhẹ cân. Nếu xảy ra tăng kali huyết, cần ngừng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp thích hợp để giảm mức kali huyết thanh.
Lưu ý:
Trước khi mở túi nylon cần kiểm tra màu của viên chỉ thị màu, không sử dụng chai dịch nếu viên chỉ thị màu đã chuyển sang màu xanh hoặc tím.
Chỉ sử dụng chai dịch một lần, trong trường hợp không truyền hết, cần loại bỏ phần dung dịch dư thừa.
Không sử dụng những chai dịch có lỗ rò, vẩn đục hoặc đổi màu
Không dùng những chai đã hết hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng do thuốc có thể làm giảm tập trung nhất thời khi lái xe hoặc bày tỏ ý kiến.
Thời kỳ mang thai
Chưa biết được tính an toàn khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Do vậy, chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết được tính an toàn khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Do vậy, chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Tương tác với thuốc khác: Chưa có dữ liệu được ghi nhận.
Tương kỵ: Tính chất hoá lý của dung dịch thuốc có thể thay đổi (có thể xuất hiện kết tủa) khi kết hợp kidmin với các thuốc sau:
Các thuốc bền vững trong môi trường kiềm.
Các thuốc không tan trong nước.
Nếu xuất hiện các dấu hiệu này không nên sử dụng dung dịch thuốc.
Để giảm thiểu tối đa nguy cơ xảy ra tương kỵ thuốc khi truyền dung dịch thuốc này với các thuốc khác, nên kiểm tra độ đục và chất kết tủa của dung dịch ngay sau khi trộn thuốc, trước khi truyền và kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình truyền dịch.
Cách dùng
Thuốc Kidmin dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều dùng đối với bệnh nhân suy thận mạn tính
Truyền thông qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên:
Liều dùng thông thường cho người lớn là 200 ml dung dịch/ngày. Tốc độ truyền thông thường đối với người lớn là 100 ml dung dịch trong 60 phút. Nên truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân nặng.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Bệnh nhân lọc máu: Nên truyền vào tĩnh mạch của tuần hoàn thẩm tách từ 90 - 60 phút trước khi kết thúc lọc máu.
Khuyến cáo nên cung cấp trên 1500 kcal/ngày để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Truyền thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm:
Tổng liều dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở người lớn thông thường là 400 ml dung dịch KIDMIN mỗi ngày, truyền nhỏ giọt thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 ml sản phẩm này) để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Liều dùng đối với bệnh nhân suy thận cấp tính
Tổng liều dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở người lớn thông thường là 600 ml dung dịch Kidmin mỗi ngày, truyền nhỏ giọt thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc cân nặng, tuổi tác và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nên cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 mL sản phẩm này) để việc sử dụng acid amin được hiệu quả.
Lưu ý thận trọng:
(1) Do biểu hiện tăng ammoniac máu hoặc rối loạn ý thức được báo cáo là đã xảy ra khi sử dụng thuốc tiêm acid amin cho bệnh nhân suy thận như là một nguồn cung cấp acid amin duy nhất, cần ngừng sử dụng sản phẩm này ngay lập tức khi thấy có các dấu hiệu bất thường bao gồm chậm phản ứng khi được gọi tên hoặc được chào, hoặc giảm tập trung nhất thời khi lái xe hoặc bày tỏ ý kiến.
(2) Do biểu hiện urê huyết hoặc nhiễm axit chuyển hoá có thể tăng lên trong trường hợp sử dụng lượng calo không phù hợp, bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ trong khi dùng thuốc. Nếu có gì bất thường, sử dụng biện pháp thích hợp như ngừng dùng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Các chất chuyển hóa của acid amin có thể bị giữ lại nên có thể làm xấu đi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Cách xử trí
Nếu có khả năng xảy ra quá liều, nên đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không áp dụng.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
5743_11.jpg
5743_12.jpg
5743_13.jpg
5743_14.jpg
5743_15.jpg

Phản hồi (0)