Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5737_1.webp

Dung Dịch Tiêm Ringer Lactat With 5% Glucose Braun 500Ml Trị Mất Nước Nặng

Số đăng ký:VD-16423-12
Hoạt chất:Ringer Lactate
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:Chai 500ml
Công ty sản xuất:Công ty TNHH B. Braun Việt Nam/Việt Nam
Khoảng giá:

18.000 đ - 20.000 đ / Chai 500ml

Dịch Truyền Tĩnh Mạch Ringer Lactat Và 5% Glucose Được Sản Xuất Bởi Công Ty Tnhh B.Braun Việt Nam. Là Một Dung Dịch Gồm Đầy Đủ Các Chất Điện Giải Dùng Để Thay Thế Dịch Ngoài Tế Bào, Được Chỉ Định Trong Trường Hợp Mất Nước, Giảm Thể Tích Tuần Hoàn Nặng Cần Bù Nhanh, Nhiễm Toan Chuyển Hóa.
Dịch Truyền Tĩnh Mạch Ringer Lactat Và 5% Glucose Được Bào Chế Dưới Dạng Dung Dịch Tiêm Truyền. Chai Nhựa 500 Ml.
Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat và 5% Glucose được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chỉ được dùng trong bệnh viện dưới sự giám sát của thầy thuốc (lâm sàng, điện giải đồ, hematocrit).
Mất nước (chủ yếu mất nước ngoài tế bào) nặng, không thể bồi phụ được bằng đường uống (người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, trụy mạch).
Giảm thẻ tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốc sốt xuất huyết...).
Nhiễm toan chuyển hóa.
Thuốc dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat và 5% Glucose chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nhiễm kiềm chuyển hóa.
Suy tim.
Ứ nước (chủ yếu nước ngoại bào).
Người đang dùng digitalis (vì trong lactat có calci, gây loạn nhịp tim nặng có thể tử vong).
Thận trọng khi sử dụng
Do hàm lượng kali rất cao, nên điều cốt lõi là chức năng thận không được suy giảm.
Không được dùng natri lactat cho những bệnh nhân bị thiểu năng gan nặng hoặc những bệnh nhân bị ốm nặng là người có nguy cơ đặc biệt cao đối với sự phát triển chứng nhiễm acid lactic .
Những người bị bệnh đái đường (cần kiểm tra mức glucose máu). 
Tính tương hợp của bất kỳ thuốc nào bổ sung vào dịch truyền này đều phải được kiểm tra trước khi sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai 
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Chưa được biết đến.
Cách dùng
Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều trung bình: 1000 ml/ngày.
Tốc độ truyền: Không quá 120 giọt/phút, tương ứng với 360 ml/giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng
Do nồng độ của các ion trong chế phẩm này giống nồng độ của chúng trong huyết tương nên không hẳn là nó đã gây mất cân bằng ion ở mức độ lớn. Nếu có bất kỳ hiện tượng nào như vậy thì cần phải được phát hiện ngay bằng cách hàng ngày kiểm tra nồng độ điện giải trong huyết thanh.
Tuy nhiên, nếu có một trong các triệu chứng sau đây tiến triển thì nhất thiết yêu cầu kiểm tra kỹ lưỡng nồng độ các chất điện giải trong máu và có cách xử trí thích hợp:
Buồn nôn, nôn mửa, ỉa chảy, táo bón, chán ăn.
Đau bụng, co cứng cơ bụng.
Suy nhược, mệt mỏi (toàn thân hoặc cơ bắp).
Bồn chồn không yên.
Khát nước, miệng khô, lưỡi rộp, đi tiểu nhiều. 
Sốt.
Liệt.
Đau nhức xương
Hoa mắt, chóng mặt, lú lẫn.
Các biến chứng ở tim.
Nếu việc kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh cho thấy chỉ cần một ion bất kỳ nào tăng lên thì cũng phải được xử trí tình huống sao cho thích hợp.
Cách xử lý chung
Tăng Natri máu
Giảm/hạn chế lượng Na+ đưa vào cơ thể. 
Nếu bị nặng, xử lý bằng phương pháp thẩm tách.
Tăng Kali máu
Hạn chế lượng đưa vào cơ thể. 
Rút lượng dư thừa ra khỏi cơ thể theo đường nước tiểu bằng thuốc lợi tiểu.
Hạ mức K+ huyết bằng cách truyền không quá 50 - 125 g glucose trong thời gian 1 giờ, kèm thêm insulin. 
Trường hợp tim bị ngộ độc nặng đòi hỏi phải cấp cứu ngay, có thể điều trị bằng 10 - 20 ml dung dịch calci gluconat 10% (tiêm truyền tĩnh mạch) trong thời gian 1 - 5 phút.
Sử dụng phương pháp thẩm tách cũng có lợi cho những ca bệnh nặng.
Tăng Calci máu
Hạn chế lượng Ca++ đưa vào cơ thể. 
Tăng cường truyền dịch cho cơ thể để chống lại sự mất nước và sự lắng cặn lon calci ở thận. 
Cho dùng natri phosphat uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch để giảm calci máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ sử dụng khi cần và không theo lịch trình, nên trường hợp quên liều gần như không xảy ra.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
5737_11.jpg
5737_12.jpg

Phản hồi (0)