Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5742_1.webp

Dịch Truyền Tĩnh Mạch Metronidazol 500Mg/100Ml Điều Trị Nhiễm Trùng

Số đăng ký:VD-32348-19
Hoạt chất:Metronidazol
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:Chai nhựa 100ml
Công ty sản xuất:Công ty TNHH B. Braun Việt Nam/Việt Nam
Khoảng giá:

640.000 đ - 650.000 đ / Chai nhựa 100ml

Thuốc Metronidazol 500 Do Công Ty Tnhh B. Braun Việt Nam Sản Xuất, Chứa Hoạt Chất Chính Là Metronidazol, Được Sử Dụng Trong Điều Trị Và Dự Phòng Nhiễm Trùng Do Vi Sinh Vật Nhạy Cảm Với Metronidazole (Chủ Yếu Là Vi Khuẩn Kỵ Khí).
Chế Phẩm Là Dung Dịch Trong, Gần Như Không Màu Đến Màu Vàng Nhạt.
Thuốc Metronidazol 500 Braun 100 ml được chỉ định dùng để điều trị và dự phòng nhiễm trùng do vi sinh vật nhạy cảm với metronidazole (chủ yếu là vi khuẩn kỵ khí). Cụ thể, thuốc được dùng cho cả người lớn và trẻ em với những chỉ định sau:
Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương (ví dụ: Áp xe não, viêm màng não).
Nhiễm trùng phổi và màng phổi (ví dụ: Viêm phổi hoại tử, viêm phổi hít, áp xe phổi).
Viêm màng trong tim.
Nhiễm trùng đường tiêu hóa và vùng bụng (ví dụ: Viêm phúc mạc, áp xe gan, nhiễm trùng hậu phẫu sau phẫu thuật đại tràng và trực tràng, các bệnh có mủ trong khoang bụng và vùng chậu).
Nhiễm trùng phụ khoa (ví dụ: Viêm nội mạc tử cung, sau khi cắt bỏ tử cung hoặc sinh mổ, sốt ở trẻ em, phá thai nhiễm trùng).
Nhiễm trùng vùng tai-mũi-họng và răng-miệng-hàm (ví dụ: Plaut-Vincent-đau thắt ngực).
Nhiễm trùng xương và khớp (ví dụ: Viêm tủy xương), hoại tử khí.
Nhiễm trùng huyết với viêm tắc tĩnh mạch.
Thuốc Metronidazol 500 Braun 100 ml chống chỉ định cho các bệnh nhân mẫn cảm với metronidazole, các dẫn xuất imidazole khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn hình thành máu, bệnh não, tủy sống hoặc dây thần kinh.
Điều trị bằng Metronidazole B. Braun 5 mg/ml thường không quá 10 ngày; thời gian điều trị sẽ chỉ được kéo dài trong những trường hợp đặc biệt và nếu thực sự cần thiết.
Ngưng ngay lập tức nếu gặp tình trạng tiêu chảy nặng do viêm đại tràng giả mạc
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số phản ứng có hại với metronidazole như co giật, chóng mặt, bệnh thần kinh thị giác, có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó khuyến cáo bệnh nhân không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Thời kỳ mang thai 
Metronidazole đi qua hàng rào nhau thai. Do đó, không nên dùng Metronidazole trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Metronidazole được bài tiết qua sữa mẹ. Trong thời gian cho con bú, nên ngừng cho con bú hoặc Metronidazole.
Tương tác thuốc
Disulfiram: Sử dụng đồng thời metronidazole và disulfiram có thể gây ra các phản ứng loạn thần và lú lẫn. Metronidazole không nên dùng cho những bệnh nhân đã dùng disulfiram trong vòng hai tuần qua.
Rượu: Tác dụng giống disulfiram (ấm, đỏ, nôn, nhịp tim nhanh). Nên tránh đồ uống có cồn và các loại thuốc có chứa cồn. Bệnh nhân nên được khuyến cáo không uống rượu trong khi điều trị bằng Metronidazole và ít nhất 72 giờ sau đó, vì phản ứng giống như disulfiram (tác dụng chống nôn) (đỏ bừng, nôn mửa, nhịp tim nhanh).
Amiodarone: Theo dõi bất kỳ bất thường nào về chức năng tim, chóng mặt hoặc ngất xỉu.
Barbiturat (hoạt chất trong thuốc ngủ): Thời gian tác dụng của metronidazole bị giảm bởi phenobarbital; có thể tăng liều metronidazole.
Thuốc tránh thai: Làm giảm hiệu quả của metronidazole.
Carbamazepine, Phenytoin (điều trị bệnh động kinh): Dùng chung với metronidazole có thể làm tăng thời gian tác dụng của carbamazepine.
Cimetidine (thuốc điều trị rối loạn dạ dày): Làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết thanh.
Thuốc chống đông (Warfarin): Làm tăng cường ức chế đông máu.
Cyclosporin: Làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.
Fluorouracil (thuốc chống ung thư): Metronidazole làm tăng nồng độ Fluorouracil trong máu.
Lithium: Cần điều chỉnh liều của chế phẩm lithium.
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch với tốc độ xấp xỉ 5 ml/phút. Thuốc dùng đường uống nên được thay thế ngay khi có thể.
Quá trình truyền thường mất 60 phút, không nên thực hiện trong vòng ít hơn 20 phút
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào bản chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh tật, tuổi tác, trọng lượng và phản ứng của cơ thể.
Người lớn và thanh thiếu niên
Điều trị nhiễm trùng
Trong ngày điều trị đầu tiên, cứ cách 6 - 8 giờ một lần dùng 300 ml (tương ứng 1500 mg metronidazole).
Những ngày tiếp theo, truyền 200 ml (tương ứng 1000 mg).
Có thể truyền 100 ml thuốc (tương ứng với 500 mg metronidazole) 8 giờ một lần.
Thông thường thời gian điều trị kéo dài 7 ngày.
Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật
Tiêm truyền 500 mg thuốc trước khi rạch da. Liều sẽ được lặp lại 8 và 16 giờ sau khi phẫu thuật.
Trẻ em 
Liều lượng ở trẻ em phụ thuộc trọng lượng cơ thể.
Điều trị nhiễm trùng
Trẻ em > 8 tuần đến 12 tuổi: Liều duy nhất 20 - 30 mg/kg/ngày hoặc chia thành 7,5 mg/kg mỗi 8 giờ. Liều hàng ngày có thể tăng lên 40 mg/kg, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Trẻ em < 8 tuần tuổi: Liều duy nhất 15 mg/kg mỗi ngày hoặc chia thành 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ.
Ở trẻ sơ sinh có tuổi thai < 40 tuần, sự tích lũy metronidazole có thể xảy ra trong tuần đầu đời. Do đó, nồng độ metronidazole trong huyết thanh tốt nhất nên được theo dõi sau vài ngày điều trị.
Thời gian điều trị thường là 7 ngày.
Thuốc đường uống có thể được sử dụng với cùng liều lượng, nên được thay thế ngay khi có thể.
Dự phòng nhiễm trùng
Trẻ em <12 tuổi: 20 - 30 mg/kg với liều duy nhất 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật.
Trẻ sơ sinh có tuổi thai <40 tuần: Một liều duy nhất 10 mg/kg trọng lượng cơ thể trước khi phẫu thuật.
Bệnh nhân suy thận, suy gan
Cần điều chỉnh liều theo lời khuyên của bác sĩ.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm: Buồn nôn, nôn. 
Cách xử trí
Không có thuốc đặc hiệu cho quá liều metronidazole. Cần ngưng truyền khi có triệu chứng nghiêm trọng xảy ra.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
5742_11.jpg
5742_12.jpg
5742_13.jpg
5742_14.jpg

Phản hồi (0)