Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5726_1.webp

Thuốc Amikacin 250Mg Bidiphar Điều Trị Nhiễm Khuẩn Nặng (10 Lọ)

Số đăng ký:VD-27270-17
Hoạt chất:Amikacin
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:Hộp 10 Lọ x 2ml
Công ty sản xuất:Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)/Việt Nam
Khoảng giá:

280.000 đ - 300.000 đ / Hộp 10 Lọ x 2ml

Amikacin 250 Mg Của Công Ty Cổ Phần Dược Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định, Thành Phần Chính Là Amikacin Sulfat, Dùng Để Điều Trị Nhiễm Khuẩn Nặng, Nhiễm Khuẩn Đe Dọa Tính Mạng, Đặc Biệt Nhiễm Khuẩn Chưa Biết Nguyên Nhân Hoặc Nhiễm Khuẩn Máu Nghi Do Trực Khuẩn Gram (-). Thông Thường Nên Phối HợpThuốc Với Các Kháng Sinh Nhóm Betalactam. Khi Nhiễm Khuẩn Toàn Thân Do P. Aeruginosa, Phối HợpThuốc Với Piperacillin.
Nếu Viêm Nội Tâm Mạc Do S.Faecalis Hoặc Alpha Streptococcus, Phối HợpThuốc Với Ampicillin Hoặc Benzylpenicillin Tương Ứng. Để Điều Trị Vi Khuẩn Kỵ Khí, Phối HợpThuốc Với Metronidazol Hoặc Một SốThuốc Chống Vi Khuẩn Kỵ Khí Khác. Gentamicin LàThuốc Hàng Đầu Để Điều Trị Nhiễm Khuẩn Gram (-). Amikacin Chỉ Được Dùng Trong Các Trường Hợp Có Kháng Gentamicin Hoặc Tobramycin.
Thuốc Amikacin 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng, đặc biệt nhiễm khuẩn chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn gram (-).
Thông thường nên phối hợp với các kháng sinh nhóm betalactam.
Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacillin.
Nếu viêm nội tâm mạc do S.faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp với ampicillin hoặc benzylpenicillin tương ứng.
Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc một số thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
Gentamicin là thuốc hàng đầu để điều trị nhiễm khuẩn gram (-). Amikacin chỉ được dùng trong các trường hợp có kháng gentamicin hoặc tobramycin.
Thuốc Amikacin 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng amikacin phải thận trọng, đặc biệt với người cao tuổi và trẻ nhỏ vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận.
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Đối với người tổn thương thận phải định lượng thuốc trong huyết thanh.
Đối với người cao tuổi có suy giảm chức năng thận: Trong quá trình điều trị phải kiểm tra chức năng thận.
Đối với người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc parkinson phải dùng thận trọng.
Giống các kháng sinh khác, dùng amikacin có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện điều đó, phải tiến hành điều trị thích hợp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên không lái xe, vận hành máy trong thời gian dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai 
Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai. Nếu dùng amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết rõ amikacin có đào thải vào sữa hay không. Theo nguyên tắc chung không cho con bú khi dùng thuốc vì nhiều thuốc được tiết vào sữa.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời hoặc nối tiếp với amikacin với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid.
Dùng amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp.
Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ và thuốc gây mê.
Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các penicillin phổ rộng, furosemid, bumetanid, indomethacin.
Tương kỵ: Không được trộn lẫn amikacin với các thuốc khác, đặc biệt là với kháng sinh beta - lactam.
Cách dùng
Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500 mg amikacin vào 100 - 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút.
Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.
Liều dùng
Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau, tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần. Liều hàng ngày không vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều đầu tiên là 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg, cách nhau 12 giờ/lần.
Ở người tổn thương thận, phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều.
Đối với người suy thận có thể dùng liều 7,5 mg/kg thể trọng, khoảng cách thời gian tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.
Creatinin huyết thanh (Micromol/I)
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút/1,7m2)
Khoảng cách liều (giờ)
< 110
> 100
12
111 - 150
100 - 55
15
151 - 200
54 - 40
18
201 - 255
39 - 30
24
256 - 335
29 - 22
30
> 336
< 22
36 hoặc lâu hơn nữa
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin. Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Liên hệ với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
5726_11.jpg
5726_12.jpg
5726_13.jpg
5726_14.jpg

Phản hồi (0)