Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5062_1.jpg

Thuốc Trahes Thephaco 7G Trị Hen Phế Quản, Viêm Mũi Dị Ứng

Số đăng ký:VD-23790-15
Hoạt chất:Montelukast
Dạng bào chế:Hỗn dịch
Quy cách đóng gói:Hộp 14 gói x 1g
Công ty sản xuất:Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá/Việt Nam
Khoảng giá:

80.000 đ - 82.000 đ / Hộp 14 gói x 1g

Thuốc Trahes Có Thành Phần Chính Montelukast Để Dự Phòng Và Điều Trị Hen Phế Quản Mạn Tính, Bao Gồm Cả Dự Phòng Các Triệu Chứng Hen Ban Ngày Và Ban Đêm, Điều Trị Mẫn Cảm Với Aspirin Và Dự Phòng Cơn Co Thắt Phế Quản Do Gắng Sức Ở Trẻ Em Từ 6 Tháng Tuổi Đến 5 Tuổi. Giảm Các Triệu Chứng Ban Ngày Và Ban Đêm Của Viêm Mũi Dị Ứng (Viêm Mũi Dị Ứng Theo Mùa Cho Trẻ Em Từ 2 Tuổi Đến 5 Tuổi Và Viêm Mũi Dị Ứng Quanh Năm Cho Trẻ Em Từ 6 Tháng Tuổi Đến 5 Tuổi).
Thuốc Trahes được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm cả dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị mẫn cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức ở trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi.
Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho trẻ em từ 2 tuổi đến 5 tuổi và viêm mũi dị ứng quanh năm cho trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi).
Thuốc Trahes chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa xác định được hiệu lực khi uống montelukast trong điều trị cơn hen cấp tính. Vì vậy không nên uống montelukast để điều trị cơn hen cấp tính.
Có thể phải giảm corticosteroid dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast.
Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene sẽ kéo theo một số hiếm các trường hợp sau: Tăng bạch cầu ưa eosin, thở ngắn, biến chứng tim và/hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là bệnh Churg - Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ưa eosin. Mặc dù chưa xác định được mối quan hệ nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotriene, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể ở người bệnh dùng montelukast.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng vì thuốc có thể gây ảo giác, buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai 
Chưa nghiên cứu sử dụng montelukast trên phụ nữ có thai. Chỉ dùng Trahes cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ sự bài tiết của montelukast qua sữa mẹ, vì vậy người mẹ cần thận trọng khi sử dụng Trahes trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Có thể dùng Montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không ảnh hưởng đáng kể lên dược động học của các thuốc sau: Theophylin, prednisone, prednisolone, thuốc ngừa thai (ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), terfenadine, digoxin và warfarin.
Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital. Không cần điều chỉnh liều montelukast.
Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hoá của các thuốc được chuyển hoá qua enzyme CYP 2C8.
Cần thận trọng khi chỉ định montelukast với các thuốc gây cảm ứng enzym CYP450 như phenytoin, phenobarbital hoặc rifampicin.
Thận trọng khi dùng montelukast với prednisolone trong điều trị hen do nguy cơ gây phù ngoại biên nghiêm trọng.
Cách dùng
Cho khoảng 25 ml nước đun sôi để nguội vào chai thuốc, lắc ngược chai 2 - 3 lần. Thêm nước vừa đủ đến vạch trên thân chai (được 35 ml), lắc đều.
Lắc đều chai trước mỗi lần uống thuốc; thuốc sau khi pha không dùng quá 20 ngày.
Liều dùng
Trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi: Uống 5 ml mỗi ngày 1 lần vào buổi tối.
Trẻ em từ 5 tuổi trở lên và người lớn: Dùng chế phẩm khác có hàm lượng phù hợp.
Trường hợp dự phòng cơn hen phế quản do gắng sức, nên uống thuốc ít nhất 2 giờ trước khi vận động.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những phản ứng hay gặp nhất khi dùng quá liều bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Không có thông tin đặc hiệu để điều trị khi quá liều montelukast. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em

Phản hồi (0)