Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
5893_1.webp

Allerphast 180Mg

Số đăng ký:VD-7371-09
Hoạt chất:Fexofenadine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:Hộp 1 vỉ x 10 Viên nén dài bao phim
Công ty sản xuất:Mebiphar/Việt Nam
Khoảng giá:

45.000 đ - 55.000 đ / Hộp 1 vỉ x 10 Viên nén dài bao phim

Allerphast 180 Mg Là Một Sản Phẩm Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Và Sinh Học Y Tế Mebiphar, Thành Phần Chính Chứa Fexofenadin Hydroclorid, LàThuốc Dùng Để Điều Trị Triệu Chứng Trong Viêm Mũi Dị Ứng Theo Mùa, Mày Đay Mạn Tính Vô Căn Ở Người Lớn Và Trẻ Em Trên 6 Tuổi.
Allerphast 180 Mg Được Bào Chế Dưới Dạng Viên Nén Bao Phim, Hộp 1 Vỉ, Mỗi Vỉ 10 Viên.
Allerphast được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Ðiều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Allerphast chống chỉ định trong các trường hợp:
Quá mẫn với fexofenadin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Mặc dù không có độc tính trên tim như terfenadin, nhưng vẫn phải thận trọng khi dùng thuốc cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
Thận trọng và sử dụng liều thích hợp cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận do nồng độ thuốc trong huyết tương tăng vì thời gian bán thải kéo dài.
Người bệnh không nên tự dùng thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
Cần phải ngưng dùng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm da.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ít có khả năng ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần kiểm tra phản ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp để phát hiện ra những người mẫn cảm với thuốc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người đang mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và thời gian của fexofenadin trong máu, tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu của thuốc, do đó phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên (180 mg) x 1 lần/ngày. Tăng liều lên 2 viên x 2 lần/ngày, tuy nhiên không làm tăng thêm tác dụng điều trị.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày, nên dùng dạng bào chế có hàm lượng thấp hơn để phù hợp với liều này.
Mày đay mạn tính vô căn
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên (180 mg) x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày, nên dùng dạng bào chế có hàm lượng thấp hơn để phù hợp với liều này.
Người suy thận
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: Uống 1/2 viên (60 mg) x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi bị suy thận: 30 mg x 1 lần/ngày, nên dùng dạng bào chế có hàm lượng thấp hơn để phù hợp với liều này.
Người suy gan
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử lý: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
5893_1.jpg

Phản hồi (0)