Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc

Thuốc Coversyl 5Mg Trị Tăng Huyết Áp

Số đăng ký:VN-17087-13
Hoạt chất:

Perindopril

Dạng bào chế:Viên nén
Quy cách đóng gói:Hộp 1 Lọ 30 Viên
Công ty sản xuất:Les Laboratoires Servier Industrie/Pháp
Khoảng giá:

176.000 đ - 195.000 đ / Hộp 1 Lọ 30 Viên

Thuốc Coversyl 5Mg Là Sản Phẩm Của Les Laboratoires Servier Industrie (Pháp) Chứa Perindopril Có Tác Dụng Trong Điều Trị Tăng Huyết Áp, Suy Tim, Giảm Biến Cố Tim Mạch.

Thuốc Coversyl 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị tăng huyết áp.
Điều trị suy tim triệu chứng.
Ðiều trị bệnh động mạch vành ổn định.
Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch, như cơn đau tim, trên những bệnh nhân có bệnh động mạch vành  ổn định (dòng máu tới tim bị giảm hoặc bị chặn lại) và trên bệnh nhân đã có tiền sử cơn đau tim và/ hoặc trải qua phẫu thuật nong vành  để tăng tưới máu cho tim.

Thuốc Coversyl 5 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hay bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển khác.
Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển trước đó.
Phù mạch di truyền hoặc phù mạch vô căn.
Giai đoạn hai và ba của thai kỳ.
Sử dụng đồng thời Coversyl với các sản phẩm có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2).
Sử dụng đồng thời với sacubitril/ valsartan.
Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
Thận trọng khi sử dụng:
Bệnh động mạch vành ổn định có cơn đau thắt ngực không ổn dịnh xuất hiện trong tháng đầu tiên khi điều trị bằng perindopril, nên đánh giá thận trọng lợi ích, nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
Hạ huyết áp: các thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ huyết áp ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, thẩm tách múa, tiêu chảy, nôn, hoặc bênh nhân tăng huyết áp nặng phụ thuộc renin. Hạ huyết áp có triệu chứng được ghi nhận ở bệnh nhân suy tim (có kèm suy thận hoặc không), thiếu máu cơ tim, nhồi máu não. Các bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ khi bắt đàu điều trị và hiệu chỉnh liều.
Nếu xuất hiện triệu chứng hạ huyết áp nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần thiết nên truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, không có chống chỉ định ở liều tiếp theo nếu phản ứng hạ huyết áp thoáng qua.
Bệnh nhân suy tim sung huyết nếu hạ huyết áp khi dùng Coversyl thì cần phải chỉnh liều hoặc ngừng dùng Coversyl.
Hẹp động mạch chủ và van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại: Thận trọng khi dùng thuốc.
Suy thận: Độ thanh thải creatinin < 60 ml/ phút, nên hiệu chỉnh liều khởi đầu của perindopril theo độ thanh thải, sau đó tùy đáp ứng bệnh nhân, theo dõi thường xuyên kali và creatinin. Suy thận cấp thường ghi nhận ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Nếu bệnh nhân có tăng huyết áp động mạch thân, nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận sẽ tăng lên nên bắt đầu điều trị với liều thấp, tăng liều thận trọng.
Bệnh nhân thẩm tách máu: Xem xét dùng màng thẩm tách máu hoặc dùng thuốc hạ huyết áp loại khác.
Chủng tộc: Thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch trên người da đen nhiều hơn.
Ho khan thường được ghi nhận và hết khi ngưng thuốc.
Bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát không khuyến cáo dùng thuốc ức chế men chuyển do không đáp ứng.

Cách dùng
Thuốc Coversyl 5mg dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng.
Liều dùng
Hiệu quả và độ an toàn của trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Luôn tuân thủ liều thuốc do bác sĩ kê.
Liều dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp:
Thường dùng liều khởi đầu và liều duy trì là 5 mg mỗi ngày, buổi sáng . Nếu cần  thiết có thể tăng liều lên 10 mg sau một tháng điều trị. Liều 10 mg mỗi ngày là liều tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp.
Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau một tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó, nếu cần thiết, tăng liều lên 10 mg mỗi ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị suy tim triệu chứng:
Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều khuyến cáo tối đa để điều trị suy tim.
Liều dùng trong trường hợp điều trị  bệnh động mạch vành ổn định:
Thường dùng liều khởi đầu là 5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 10 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo cho chỉ định này.
Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều  khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó 1 tuần, tăng lên 10 mg mỗi ngày.
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
Liều thuốc Coversyl ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh  dựa trên độ thanh thải creatinin như trong bảng dưới đây:
Độ  thanh thải creatinin ( ml/ phút)
liều khuyến cáo
ClCr≥ 60
5 mg/ ngày
302,5 mg/ ngày
152,5 mg mỗi 2 ngày
bệnh nhân thẩm tích máu
ClCr< 15
2,5 mg vào ngày thẩm tách máu.
Suy gan:
Không hiệu chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn  điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo âu, ho khan.
Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch 0,9%, nếu bệnh  nhân hạ huyết áp nên giữ bệnh nhân nguyên tư thế. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin  II hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamine. Có thể loại perindopril ra khỏi tuần hoàn bằng cách lọc máu. Máy tạo nhịp dùng trong trường hợp chậm nhịp tim kháng trị.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc hàng ngày rất quan trọng vì dùng thuốc đều đặn, thường xuyên sẽ hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nêu bạn quên dùng COVERSYL, hãy dùng liều thuốc như mọi ngày vào ngày kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều thuốc bạn đã quên.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
2688_1.webp
2688_12.webp

Phản hồi (0)