Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
3243_1.webp

Thuốc Apo-Isdn 10Mg Apotex Chống Đau Tim, Đau Thắt Ngực 100 Viên

Số đăng ký:VN-6424-08
Hoạt chất:Isosorbide dinitrate
Dạng bào chế:Viên nén
Quy cách đóng gói:Chai 100 Viên
Công ty sản xuất:Apotex., Inc / CA NA DA
Khoảng giá:

0 đ - 0 đ / Chai 100 Viên

Apo-Isdn Của Công Ty Apotex Inc., Thành Phần Chính Là Isosorbide Dinitrate.Thuốc Apo-Isdn Có Tác Dụng Dự Phòng Cơn Đau Tim Do Thiếu Máu Cục Bộ Liên Quan Đến Cơn Đau Thắt Ngực Mãn Tính Do Gắng Sức.
Apo-Isdn Được Bào Chế Dạng Viên Nén, Đóng Gói Theo Quy Cách Chai 100 Viên.
Dự phòng cơn đau tim do thiếu máu cục bộ liên quan đến cơn đau thắt ngực mãn tính do gắng sức. Nó có thể làm giảm số lượng, thời gian và mức độ nghiêm trọng của các cơn đau thắt ngực, tăng khả năng chịu đựng khi tập thể dục và giảm nhu cầu nitroglycerin.
Thuốc Apo-ISDN chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với isosorbide hoặc phản ứng đặc trưng đã biết với nitrat hữu cơ.
Tăng áp lực nội sọ (ví dụ, chấn thương đầu hoặc xuất huyết não). 
Ngừng điều trị khi có sốc tim, hoặc nếu có nguy cơ phát triển sốc.
Thận trọng khi sử dụng
Dữ liệu của việc dùng isosorbide ở những ngày đầu trong giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim (giai đoạn mà các phát hiện lâm sàng và xét nghiệm không ổn định) không đủ để thiết lập tính an toàn.
Sự phụ thuộc nitrat có thể xảy ra khi sử dụng lâu dài. Để tránh các hiệu ứng cai nghiện có thể xảy ra, hãy giảm dần việc sử dụng. Không ngừng đột ngột. Đau ngực, nhồi máu cơ tim cấp, và thậm chí đột tử đã xảy ra trong thời gian ngừng tiếp xúc nitrat tạm thời ở những người liên tục tiếp xúc với nitrat.
Có thể xảy ra dung nạp isosorbide và dung nạp chéo với các nitrat và nitrit khác.
Thận trọng khi dùng isosorbide cho bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp.
Isosorbide, giống như nitroyglycerin, là một thuốc giãn mạch mạnh và làm giảm nhẹ huyết áp trung bình (khoảng 10 đến 15 mmHg) ở một số bệnh nhân khi được sử dụng với liều lượng điều trị. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân dễ bị hoặc có thể bị ảnh hưởng bởi hạ huyết áp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai 
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Isosorbide dinitrate có thể đối kháng với tác dụng của histamine hoặc epinephrine, acetylcholine và các tác nhân tương tự.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Cá nhân hóa liều lượng vì có sự khác biệt giữa các bệnh nhân về độ nhạy cảm với isosorbide dinitrate.
Khoảng liều lượng thông thường là 5 mg đến 30 mg x 4 lần/ngày, tùy theo đáp ứng điều trị và bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng
Liên quan đến giãn mạch: Da đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp.
Xử lý
Rửa dạ dày bằng liệu pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm thông khí bằng oxy và các amin vận mạch nếu có chỉ định.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em

Phản hồi (0)