Hỏi đáp thuốc
Chi tiết thuốc
3774_1.webp

Rablet B

Số đăng ký:VN-18807-15
Hoạt chất:Rabeprazole
Dạng bào chế:Viên nén
Quy cách đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 Viên
Công ty sản xuất:Inventia Healthcare Limited./Ấn Độ
Khoảng giá:

315.000 đ - 347.000 đ / Hộp 3 vỉ x 10 Viên

Rablet B Là Sản Phẩm Của Công Ty Inventia Healthcare Pvt. Ltd., Có Thành Phần Chính Là Rabeprazol.Thuốc Được Dùng Để Điều Trị Viêm Loét Do Hội Chứng Trào Ngược Dạ Dày - Thực Quản (Gerd); Điều Trị Duy Trì Chứng Viêm Loét Do Trào Ngược Dạ Dày - Thực Quản (Gerd); Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày, Tá Tràng Đặc Biệt Là Các Trường Hợp Có Sự Hiện Diện Của H.Pylori; Điều Trị Dài Hạn Chứng Tăng Tiết Bệnh Lý Bao Gồm Hội Chứng Zollinger - Ellison. 
Rablet B Được Bào Chế Dạng Viên Nén Hình Oval Hai Mặt Lồi, Màu Nâu Hơi Đỏ Và Đóng Gói Theo Quy Cách Hộp 01 Vỉ X 10 Viên.
Rablet B được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Điều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Thuốc được chỉ định điều trị ngắn hạn (từ 4 - 8 tuần), làm lành và giảm triệu chứng loét do trào ngược dạ dày - thực quản. Nếu sau 8 tuần chưa lành, có thể kéo dài tiếp tục sử dụng thêm 8 tuần nữa. 
Điều trị duy trì chứng viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Thuốc được chỉ định điều trị duy trì giúp làm lành và làm giảm tỷ lệ tái phát những triệu chứng bỏng rát ở bệnh nhân viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản. 
Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng đặc biệt là các trường hợp có sự hiện diện của H.pylori: Thuốc được chỉ định điều trị ngắn hạn (đến 4 tuần) làm giảm triệu chứng loét dạ dày - tá tràng. Hầu hết bệnh nhân khỏi bệnh sau 4 tuần chưa lành. 
Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger - Ellison. 
Rablet B chống chỉ định cho các trường hợp: Bệnh nhân mẫn cảm với rabeprazole, các dẫn chất benzimidazole hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Việc cải thiện triệu chứng qua điều trị bằng rabeprazole không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hoặc ung thư thực quản. Do đó cần loại trừ khả năng có ung thư trước khi sử dụng thuốc. 
Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt điều trị hơn một năm) cần được kiểm tra đều đặn.
Trong một nghiên cứu trên bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ đến trung bình so với nhóm chứng bình thường và tương đương về tuổi và giới tính, không thấy có bằng chứng ý nghĩa về an toàn liên quan tới dùng rabeprazole. Tuy nhiên chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng rabeprazole cho bệnh nhân suy gan nặng. Khuyến cáo nên thận trọng khi khởi đầu điều trị ở nhóm đối tượng này. 
Sử dụng cho trẻ em
Tác dụng và mức độ an toàn của thuốc trên trẻ em chưa được xác định. 
Sử dụng cho người lớn tuổi
Không có sự khác biệt về mức độ an toàn và tính hữu hiệu giữa bệnh nhân lớn tuổi và người trẻ tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
Thời kỳ mang thai 
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không thể giúp tiên đoán chính xác ở người, vì thế chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. 
Thời kỳ cho con bú
Vì rất nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và có nhiều nguy cơ xảy ra tác dụng phụ trên nhũ nhi do rabeprazone, cần quyết định ngưng sử dụng thuốc hoặc ngưng cho con bú tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ. 
Tương tác thuốc
Rabeprazole được chuyển hóa qua hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc cytochrome P450 (CYP450). Nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy rabeprazole không có tương tác lâm sàng nào đáng kể với các thuốc khác chuyển hóa qua hệ thống CYP450 như warfarin, theophylline dùng đường uống và diazepam và phenytoin dùng đường tiêm tĩnh mạch (dùng hỗ trợ cho đường uống). 
Rabeprazole cho tác động ức chế bài tiết acid dạ dày kéo dài, vì thế có thể xảy ra tương tác với những thuốc mà mức độ hấp thu lệ thuộc vào pH dạ dày. Sinh khả dụng của ketoconazole giảm 30%, AUC và nồng độ cực đại huyết tương Cmax của digoxin tăng tương ứng 19% và 29% khi sử dụng đồng thời với rabeprazole 20 mg/ngày. Vì thế, bệnh nhân cần được theo dõi kỹ khi sử dụng chung rabeprazole với các thuốc này. 
Sử dụng đồng thời rabeprazole và các thuốc kháng acid không làm thay đổi nồng độ rabeprazole trong huyết tương. 
Đã có báo cáo cho thay tăng INR và thời gian prothrombin ở bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton, bao gồm rabeprazole và warfarin. Tăng INR và thời gian prothrombin có thể gây ra chảy máu bất thường và có thể dẫn đến tử vong.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản
Liều khuyến cáo cho người lớn: 20 mg rabeprazole/ngày trong 4 - 8 tuần. 
Điều trị duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản
20 mg rabeprazole/ngày. 
Tiệt trừ H.pylori
Những bệnh nhân bị nhiễm H.pylori nên được điều trị với liệu pháp tiệt trừ. 
Điều trị phối hợp trong 7 ngày được đề nghị như sau: Rabeprazole 20 mg/2 lần mỗi ngày + clarithromycin 500 mg/2 lần mỗi ngày và amoxicillin 1 g/2 lần mỗi ngày. 
Điều trị chứng tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison
Liều khởi đầu khuyến cáo cho người lớn là 60 mg/lần/ngày. 
Liều dùng có thể điều chỉnh tùy theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân và có thể lên đến 120 mg/ngày. 
Liều 100 mg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày. 
Liều 120 mg/ngày nên được chia làm 2 liều, mỗi liều 60 mg. Có thể dùng liên tục trong khoảng thời gian tùy theo yêu cầu điều trị. 
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có trường hợp quá liều rabeprazole nào được báo cáo. Không có chất đối kháng đặc hiệu. Rabeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương nên không thể thẩm phân. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị nâng đỡ và triệu chứng. 
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, độ ẩm không quá 70%, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em
3774_101.jpg
3774_102.jpg
3774_103.jpg
3774_104.jpg
3774_105.jpg
3774_106.jpg
3774_107.jpg
3774_108.jpg
3774_109.jpg
3774_110.jpg

Phản hồi (0)